filmov
tv
Study English - Văn Phạm: Cách Dùng OUT OF
Показать описание
1. "Be out of"
Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không còn thứ gì đó, hoặc thiếu một thứ nào đó.
Cấu trúc:
S + be out of + N
Ví dụ:
We are out of eggs. (Chúng tôi hết trứng rồi.)
I’m sorry, we are out of stock. (Xin lỗi, chúng tôi hết hàng rồi.)
Cách dùng: Nhấn mạnh vào tình trạng hiện tại của sự thiếu hụt. Không ám chỉ quá trình mà chỉ nói về việc không còn nữa tại thời điểm đó.
2. "Run out of"
Ý nghĩa: Diễn tả hành động sử dụng hết hoặc cạn kiệt một thứ gì đó.
Cấu trúc:
S + run out of + N
Ví dụ:
We’ve run out of milk. We need to buy more. (Chúng ta hết sữa rồi. Cần mua thêm.)
They ran out of coffee during the meeting. (Họ hết cà phê trong buổi họp.) [3].
Cách dùng: Nhấn mạnh vào quá trình cạn dần cho đến khi không còn gì nữa.
Thường được dùng trong quá khứ hoặc hiện tại khi một thứ gì đó vừa hết.
So sánh
"Run out of": Tập trung vào quá trình hết hoặc cạn dần.
"Be out of": Tập trung vào tình trạng thiếu tại thời điểm nói.
Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không còn thứ gì đó, hoặc thiếu một thứ nào đó.
Cấu trúc:
S + be out of + N
Ví dụ:
We are out of eggs. (Chúng tôi hết trứng rồi.)
I’m sorry, we are out of stock. (Xin lỗi, chúng tôi hết hàng rồi.)
Cách dùng: Nhấn mạnh vào tình trạng hiện tại của sự thiếu hụt. Không ám chỉ quá trình mà chỉ nói về việc không còn nữa tại thời điểm đó.
2. "Run out of"
Ý nghĩa: Diễn tả hành động sử dụng hết hoặc cạn kiệt một thứ gì đó.
Cấu trúc:
S + run out of + N
Ví dụ:
We’ve run out of milk. We need to buy more. (Chúng ta hết sữa rồi. Cần mua thêm.)
They ran out of coffee during the meeting. (Họ hết cà phê trong buổi họp.) [3].
Cách dùng: Nhấn mạnh vào quá trình cạn dần cho đến khi không còn gì nữa.
Thường được dùng trong quá khứ hoặc hiện tại khi một thứ gì đó vừa hết.
So sánh
"Run out of": Tập trung vào quá trình hết hoặc cạn dần.
"Be out of": Tập trung vào tình trạng thiếu tại thời điểm nói.
Study English - Văn Phạm: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI [PHẦN 1]
Study English - Văn Phạm: DẠO GẦN ĐÂY
Study English - Văn Phạm: Cách Dùng OUT OF
Study English - Văn Phạm: Cách dùng 'TO'
Study English - Văn Phạm: Cách Dùng MOST & MOST OF
Grammar 72 - Văn Phạm: FOR ME & TO ME
Study English - Văn Phạm: CẤU TRÚC EVEN IF
Study English - Văn Phạm: CẤU TRÚC IN CASE OF
Study English - Văn Phạm: Cách Dùng IT'S and ITS
Study English - Văn Phạm: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI [PHẦN 2]
Study English - Văn Phạm: NO LONGER - KHÔNG CÒN NỮA
Study English - Văn Phạm: Cụm Từ với GET
Study English - Văn Phạm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Văn Phạm 20: Cách Đặt Câu Hỏi: Are You? Do you?
Study English - Văn Phạm 90: CẤU TRÚC AS LONG AS
Study English - Văn Phạm: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI [PHẦN 3] - HOW MANY & HOW MUCH
Study English - Văn Phạm: 12 CỤM ĐỘNG TỪ VỚI 'COME'
Study English - Văn Phạm: CÂU ĐIỀU ƯỚC - CẤU TRÚC WISH
Study English - Văn Phạm: BE USED TO & GET USED TO
04 TK: Could You Say It One More Time, Please? - Bạn Có Thể Làm Ơn Nói Lại 1 Lần Nữa Không?...
Study English Grammar (Văn Phạm): IF CLAUSE - MỆNH ĐỀ IF (Câu Điều Kiện)
Văn Phạm 15: Cách Dùng SAY, TELL, TALK, SPEAK
Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản - Văn Phạm - Động Từ Khiếm Khuyết
Grammar 02: Động Từ
Комментарии