Noël À Jérusalem - nhạc: E. Macias - lời: J. Demarney - trình bày: npn

preview_player
Показать описание
Noël À Jérusalem

nhạc: Enrico Macias
lời: Jacques Demarny
trình bày: npn

Noël à Jérusalem,
(Giáng Sinh ở Jerusalem)
près d'un mur que l'on croyait perdu
(cạnh một bức tường chúng ta ngỡ đã biệt tích)
un homme à genoux est là,
(một người đàn ông quì gối)
il pleure à côté de moi
(ông ta khóc bên cạnh tôi)
et lève les yeux… en remerciant le ciel
(và đưa mắt biết ơn nhìn lên trời cao)

Noël à Jérusalem,
(Giáng Sinh ở Jerusalem)
les pieds nus aux portes des mosques
(những đôi chân trần trước cửa đền thờ)
ils sont des milliers qui viennent
(họ đến đó, hàng ngàn người)
pour y déposer leurs peines
(để trải hết những lỗi lầm của mình)
le visage à terre jusqu'à la nuit tombée
(với đầu cúi xuống cho đến khi màn đêm buông rơi)

ces mains qui prient au même instant ici
(những đôi tay khấn nguyện cùng một lúc)
n'ont-elles pas la même ferveur?
(có còn mang cùng sự thành tín như xưa?)
les hommes auraient-ils oublié aussi
(phải chăng người đã quên đi)
que c'est Dieu qui fait battre leur cœur?
(chính Chúa là người làm nhịp tim họ đập?)

Noël à Jérusalem,
(Giáng Sinh ở Jerusalem)
c'est aussi l'enfant de Bethléhem
(cũng là của hài đồng Bethléhem)
et le pèlerin guidé par l'étoile du berger
(và người hành hương được hướng dẫn bởi ngôi sao mục đồng)
cherche la maison de sa nativité
(đi tìm chỗ hài nhi ra đời)

Noël à Jérusalem,
(Giáng Sinh ở Jerusalem)
c'est le monde au pied de l'Éternel
(thế giới đặt dưới chân Ngôi Vĩnh Hằng)
qui vient implorer son nom
(Người đến để vinh danh tên Thánh)
et lui demander pardon
(và để xin ân xá của Người)
de s'être égaré loin des chemins du ciel
(cho những kẻ đã đi lạc hướng đến thiên đàng)

pourtant il suffirait de voir un jour
(nhưng cũng đủ để một ngày ta được thấy)
s'élever dans une prière
(vương lên từ một lời nguyện)
le cœur de trois hommes éperdus d'amour
(trái tim của ba người với tình thương tràn ngập)
pour changer la face de la terre.
(để thay đổi toàn diện cả mặt đất)

Noël à Jérusalem,
(Giáng Sinh ở Jerusalem)
près d'un mur que l'on a retrouvé
(cạnh một bức tường đã tìm lại được)
un homme à genoux m'a dit
(một người đàn ông quì gối nói với tôi)
"Tout est changé dans ma vie
(“Mọi điều trong cuộc đời tôi đã thay đổi)
car Jérusalem est de nouveau sur terre"
(vì Jerusalem đã hồi sinh trên trái đất.”)
la première ville bénie
(thành phố của ân sũng đầu tiên)
à qui le Seigneur a dit:
(nơi Ngài đã nói:)
"Je ferai ici mon plus merveilleux Noël à Jérusalem."
(“Ta sẽ tạo Giáng Sinh tuyệt mỹ nhất nơi đây, ở Jerusalem.)
Рекомендации по теме
visit shbcf.ru