filmov
tv
Cách bón phân và chăm sóc cây điều cho năng suất cao

Показать описание
Cây điều, người miền Nam quen gọi là “đào lộn hột” (do nhầm phần cuống quả phình to là quả, còn quả đính bên ngoài là hạt), có tên khoa học là Anacardium occidentale, là loài thân gỗ lâu năm, quả khô không nẻ, vỏ cứng, có hình thận.
Đây là loại cây thực phẩm có giá trị kinh tế (Việt Nam đứng đầu thế giới trong xuất khẩu điều tính từ 2006 đến nay). Hạt điều thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao, được dùng nhiều trong ẩm thực và công nghiệp chế biến (hạt điều rang muối, phô mai hạt điều, bơ hạt điều, sữa hạt điều…). Chồi và lá điều non đều có thể ăn được. Phần cuống quả phình to có thể ăn như trái cây hoặc làm mứt, nước uống…
CÔNG DỤNG CỦA QUẢ, THÂN VÀ LÁ CÂY ĐIỀU
Được biết, nước sắc của vỏ cây điều có tác dụng điều trị tiêu chảy, tưa miệng, viêm họng, giải độc rắn cắn và tránh thai. Vỏ cây điều còn được ứng dụng trong công thức trà thảo mộc cho các trường hợp hen suyễn, cảm lạnh. Ngoài ra, nhựa từ thân cây điều có tính ăn da nên được dùng để chấm vào chỗ da bị vết chai hoặc mụn cóc.
Đối với lá điều, người ta nấu nước uống giúp dễ ngủ và giảm đau nhức toàn thân. Lá điều già cũng được áp dụng chữa các bệnh về da và bỏng (phơi khô, tán bột).
Quả điều: Có vị chua, hơi chát, khi chín cò mùi thơm. Nhiều nơi còn dùng quả điều chín tươi, ủ lên men để nấu rượu.
CÔNG DỤNG CỦA HẠT ĐIỀU
Hạt điều bổ dưỡng, chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe như Ma giê, Can xi, Phốt pho, Đồng, Sắt, Kali, Kẽm, Vitamin K, C, B1, B2, B3, B6, … Với hàm lượng Ma giê và Can xi cao, hạt điều rất tốt cho tim (giúp điều hòa lưu lượng máu) và xương. Hơn nữa, hạt điều có nhiều axit béo có lợi nên giúp giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi mật, thiếu máu và các biến chứng của bệnh tiểu đường.
Ngoài ra, ăn hạt điều thường xuyên còn giúp tóc khỏe mượt và giảm các vấn đề về mắt do tuổi tác hay tác hại bức xạ của tia UV, bệnh thoái hóa điểm vàng…
Nhân hạt điều còn chứa Proanthocyanidins (PACs) là chất chống oxy hóa, ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Hạt điều còn được bào chế thành si rô để trị ho và cảm lạnh. Dầu được chiết xuất từ hạt điều (pha loãng và thoa) cũng được dùng để điều trị nứt gót chân, mụn nước, chàm, vảy nến và lở loét (do bệnh giang mai).
Đây là loại cây thực phẩm có giá trị kinh tế (Việt Nam đứng đầu thế giới trong xuất khẩu điều tính từ 2006 đến nay). Hạt điều thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao, được dùng nhiều trong ẩm thực và công nghiệp chế biến (hạt điều rang muối, phô mai hạt điều, bơ hạt điều, sữa hạt điều…). Chồi và lá điều non đều có thể ăn được. Phần cuống quả phình to có thể ăn như trái cây hoặc làm mứt, nước uống…
CÔNG DỤNG CỦA QUẢ, THÂN VÀ LÁ CÂY ĐIỀU
Được biết, nước sắc của vỏ cây điều có tác dụng điều trị tiêu chảy, tưa miệng, viêm họng, giải độc rắn cắn và tránh thai. Vỏ cây điều còn được ứng dụng trong công thức trà thảo mộc cho các trường hợp hen suyễn, cảm lạnh. Ngoài ra, nhựa từ thân cây điều có tính ăn da nên được dùng để chấm vào chỗ da bị vết chai hoặc mụn cóc.
Đối với lá điều, người ta nấu nước uống giúp dễ ngủ và giảm đau nhức toàn thân. Lá điều già cũng được áp dụng chữa các bệnh về da và bỏng (phơi khô, tán bột).
Quả điều: Có vị chua, hơi chát, khi chín cò mùi thơm. Nhiều nơi còn dùng quả điều chín tươi, ủ lên men để nấu rượu.
CÔNG DỤNG CỦA HẠT ĐIỀU
Hạt điều bổ dưỡng, chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe như Ma giê, Can xi, Phốt pho, Đồng, Sắt, Kali, Kẽm, Vitamin K, C, B1, B2, B3, B6, … Với hàm lượng Ma giê và Can xi cao, hạt điều rất tốt cho tim (giúp điều hòa lưu lượng máu) và xương. Hơn nữa, hạt điều có nhiều axit béo có lợi nên giúp giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi mật, thiếu máu và các biến chứng của bệnh tiểu đường.
Ngoài ra, ăn hạt điều thường xuyên còn giúp tóc khỏe mượt và giảm các vấn đề về mắt do tuổi tác hay tác hại bức xạ của tia UV, bệnh thoái hóa điểm vàng…
Nhân hạt điều còn chứa Proanthocyanidins (PACs) là chất chống oxy hóa, ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Hạt điều còn được bào chế thành si rô để trị ho và cảm lạnh. Dầu được chiết xuất từ hạt điều (pha loãng và thoa) cũng được dùng để điều trị nứt gót chân, mụn nước, chàm, vảy nến và lở loét (do bệnh giang mai).
Комментарии