PHÂN BIỆT CÁCH ĐỌC BỐN VÀ TƯ TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN

preview_player
Показать описание
PHÂN BIỆT CÁCH ĐỌC "BỐN" VÀ "TƯ" TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN
PHÂN BIỆT CÁCH ĐỌC "BỐN" VÀ "TƯ" TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN
PHÂN BIỆT CÁCH ĐỌC "BỐN" VÀ "TƯ" TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN
PHÂN BIỆT CÁCH ĐỌC "BỐN" VÀ "TƯ" TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN
HƯỚNG DẪN CÁC BẠN CÁCH PHÂN BIỆT ĐỌC "BỐN" VÀ "TƯ" TRONG DÃY SỐ TỰ NHIÊN
TH1: Đọc là “bốn” khi số tận cùng của dãy số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1
Ví dụ: 5804: Năm nghìn tám trăm lẻ bốn
76514: Bảy mươi sáu nghìn năm trăm mười bốn
TH2: Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng chín.
Ví dụ: 524: Năm trăm hai mươi tư (Năm trăm hai mươi bốn)
1844: Một nghìn tám trăm bốn mươi tư (Một nghìn tám trăm bốn mươi bốn)
568934: Năm trăm sáu mươi tám nghìn chín trăm ba mươi tư
* Lưu ý: Có thể đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục bằng 2 hoặc bằng 4
Рекомендации по теме