Learn English Via Listening | Beginner - Lesson 68. My Classroom

preview_player
Показать описание
- More videos to learn english Via listening for beginners
(Các bài nghe dành cho trình độ bắt đầu từ giáo trình Lean English Via Listening)

- Videos to learn english Via listening level elementary:
(Các bài nghe dành cho trình độ sơ cấp)

- Videos to learn english Via listening level pre-intermediate:
(Các bài nghe dành cho trình độ sơ trung cấp)

- Videos to learn english Via listening level intermediate:
(Các bài nghe dành cho trình độ trung cấp)

- Videos to learn english Via listening level Upper intermediate:
(Các bài nghe dành cho trình độ trên trung cấp)

- Lean English Conversation
(Các bài học tiếng Anh qua hội thoại)

- Videos to learn English through story
(Các bài học tiếng Anh qua truyện)

KẾT NỐI VỚI UCAN QUA CÁC KÊNH

Nguồn: Giáo trình Lean English Via Listening
Рекомендации по теме
Комментарии
Автор

1. Transcript:
My Classroom
My classroom is a large room.
It is full of brightly coloured pictures.
My teacher hangs pictures up all over the walls.
There are blackboards at the front of the room.
My teacher always has writing all over the blackboards.
Sometimes the chalk squeaks when she writes on the blackboard.
We cover our ears when that happens.
Our classroom is full of desks.
There are a lot of students in our class.
Our desks are full of books, notebooks and pens.
I try to keep my desk neat, but I have a lot of things in there.
My ruler and pencils are always falling out of my desk.
At the back of the room is a bookcase full of books.
We can sign those books out and take them home to read.
I have read a lot of the books.
I like mysteries and biographies, so I have taken many of those home.
There are also tables at the back of the room.
That is where we do our artwork.
We spread out big sheets of paper, and we use paints or crayons to make pictures.
Sometimes we cut things out of magazines with scissors and we glue pictures to the
paper.
I like art class.
After school, my friends and I often erase the blackboards for the teacher.
Then we take the erasers outside and clap them together to get the chalk dust out of
them.
My friends and I walk home together and talk about what we did in school and what we're
going to do after supper.

2. Bài dịch:
Lớp học của tôi
Lớp học của tôi là một căn phòng lớn.
Nó có toàn bộ những hình ảnh màu sắc rực rỡ.
Cô giáo của tôi treo những hình ảnh lên trên tất cả các bức tường.
Có bảng đen ở phía trước của căn phòng.
Cô giáo của tôi luôn viết trên tất cả các bảng đen.
Đôi khi viên phấn kêu cọt kẹt khi cô viết trên bảng đen.
Chúng tôi che tai lại khi điều đó xảy ra.
Lớp học của chúng tôi có đầy bàn.
Có rất nhiều sinh viên trong lớp học của chúng tôi.
Bàn của chúng tôi có đầy đủ sách vở và bút mực.
Tôi cố gắng để giữ cho bàn của tôi gọn gàng, nhưng tôi có rất nhiều thứ trong đó.
Thước kẻ và bút chì của tôi luôn rơi ra khỏi bàn.
Đằng sau của căn phòng là một tủ sách đầy sách.
Chúng tôi có thể đăng kí những cuốn sách ra và mang chúng về nhà để đọc.
Tôi đã đọc rất nhiều sách.
Tôi thích những điều bí ẩn và tiểu sử, vì vậy tôi đã mượn nhiều sách đó về nhà.
Ngoài ra còn có bảng ở cuối căn phòng.
Đó là nơi chúng tôi tạo nên những tác phẩm nghệ thuật của mình.
Chúng tôi trải những tờ giấy to ra, và chúng tôi sử dụng sơn hoặc bút chì màu để làm nên hình ảnh.
Đôi khi chúng tôi cắt tạp chí bằng kéo và chúng tôi dán hình ảnh vào giấy.
Tôi thích lớp học nghệ thuật.
Sau giờ học, bạn bè của tôi và tôi thường lau bảng đen cho cô giáo.
Sau đó chúng tôi mang giẻ lau ra ngoài và vỗ chúng vào với nhau để bụi phấn bay ra khỏi chúng.
Bạn tôi và tôi đi bộ về nhà với nhau và nói về những gì chúng tôi đã làm ở trường và những gì chúng tôi sẽ làm gì sau khi ăn tối.

sontraan
Автор

bookcase : giá sách
chalk : viên phấn
glue : dính gián
erase : xóa bỏ
brightly coloured
: màu sắc tươi sáng
hang : treo
hang picture up all over the wall : treo tranh lên tường
chalk squeaks : phấn rít ( tiếng viết của phấn trên bảng )
cover ear : bịt tai
desk neat : bàn gọn gàng
falling out of : rơi ra khỏi
at the back : ở phía sau phòng học
mysteries : phép màu / điều bí ẩn
biographies : tiểu sử
artwork : tác phẩm nghệ thuật
spread out big sheet of paper : trải ra tờ giấy lớn
crayons : bút chì màu
scissors ; cây kéo
glue : dán
get the chalk dust : lấy bụi phấn ra khỏi
clap : vỗ tay
eraser : cục tẩy
after supper : sau bữa ăn tối .

vanbui
Автор

Hong biết giờ còn ai học cái này ko ha:))) vô cmt toàn thấy 4, 5 năm trc không:))

thaitran-bvbh
Автор

This video is very good but the classroom's map don't have Hoang Sa and Truong Sa island (Paracel and Spratly island).

nguyenvukhoinguyen
Автор

hay wa ik

1


thien hoang nguyen
thien hoang nguyen
4 năm trước
useful

1


Anh Quỳnh
Anh Quỳnh
3 năm trước
TAM ON

2


Thoa Đỗ
Thoa Đỗ
6 tháng trước




강상모
강상모
4 năm trước
Goog

3


Oanh Mai Hoàng
Oanh Mai Hoàng
5 tháng trước
Good not goog

1


Chicken02
Chicken02
1 năm trước
phần đọc lại nhiều thời gian



Son Traan
Son Traan
3 năm trước
1. Transcript:
My Classroom
My classroom is a large room.
It is full of brightly coloured pictures.
My teacher hangs pictures up all over the walls.
There are blackboards at the front of the room.
My teacher always has writing all over the blackboards.
Sometimes the chalk squeaks when she writes on the blackboard.
We cover our ears when that happens.
Our classroom is full of desks.
There are a lot of students in our class.
Our desks are full of books, notebooks and pens.
I try to keep my desk neat, but I have a lot of things in there.
My ruler and pencils are always falling out of my desk.
At the back of the room is a bookcase full of books.
We can sign those books out and take them home to read.
I have read a lot of the books.
I like mysteries and biographies, so I have taken many of those home.
There are also tables at the back of the room.
That is where we do our artwork.
We spread out big sheets of paper, and we use paints or crayons to make pictures.
Sometimes we cut things out of magazines with scissors and we glue pictures to the
paper.
I like art class.
After school, my friends and I often erase the blackboards for the teacher.
Then we take the erasers outside and clap them together to get the chalk dust out of
them.
My friends and I walk home together and talk about what we did in school and what we're
going to do after supper.

2. Bài dịch:
Lớp học của tôi
Lớp học của tôi là một căn phòng lớn.
Nó có toàn bộ những hình ảnh màu sắc rực rỡ.
Cô giáo của tôi treo những hình ảnh lên trên tất cả các bức tường.
Có bảng đen ở phía trước của căn phòng.
Cô giáo của tôi luôn viết trên tất cả các bảng đen.
Đôi khi viên phấn kêu cọt kẹt khi cô viết trên bảng đen.
Chúng tôi che tai lại khi điều đó xảy ra.
Lớp học của chúng tôi có đầy bàn.
Có rất nhiều sinh viên trong lớp học của chúng tôi.
Bàn của chúng tôi có đầy đủ sách vở và bút mực.
Tôi cố gắng để giữ cho bàn của tôi gọn gàng, nhưng tôi có rất nhiều thứ trong đó.
Thước kẻ và bút chì của tôi luôn rơi ra khỏi bàn.
Đằng sau của căn phòng là một tủ sách đầy sách.
Chúng tôi có thể đăng kí những cuốn sách ra và mang chúng về nhà để đọc.
Tôi đã đọc rất nhiều sách.
Tôi thích những điều bí ẩn và tiểu sử, vì vậy tôi đã mượn nhiều sách đó về nhà.
Ngoài ra còn có bảng ở cuối căn phòng.
Đó là nơi chúng tôi tạo nên những tác phẩm nghệ thuật của mình.
Chúng tôi trải những tờ giấy to ra, và chúng tôi sử dụng sơn hoặc bút chì màu để làm nên hình ảnh.
Đôi khi chúng tôi cắt tạp chí bằng kéo và chúng tôi dán hình ảnh vào giấy.
Tôi thích lớp học nghệ thuật.
Sau giờ học, bạn bè của tôi và tôi thường lau bảng đen cho cô giáo.
Sau đó chúng tôi mang giẻ lau ra ngoài và vỗ chúng vào với nhau để bụi phấn bay ra khỏi chúng.
Bạn tôi và tôi đi bộ về nhà với nhau và nói về những gì chúng tôi đã làm ở trường và những gì chúng tôi sẽ làm gì sau khi ăn tối.

13


Tina2011 Tran
Tina2011 Tran
1 năm trước
Very good ✔✔



Thu Trang T
Thu Trang T
6 tháng trước
S



Vân Bùi
Vân Bùi
7 tháng trước (đã chỉnh sửa)
bookcase : giá sách
chalk : viên phấn
glue : dính gián
erase : xóa bỏ
brightly coloured
: màu sắc tươi sáng
hang : treo
hang picture up all over the wall : treo tranh lên tường
chalk squeaks : phấn rít ( tiếng viết của phấn trên bảng )
cover ear : bịt tai
desk neat : bàn gọn gàng
falling out of : rơi ra khỏi
at the back : ở phía sau phòng học
mysteries : phép màu / điều bí ẩn
biographies : tiểu sử
artwork : tác phẩm nghệ thuật
spread out big sheet of paper : trải ra tờ giấy lớn
crayons : bút chì màu
scissors ; cây kéo
glue : dán
get the chalk dust : lấy bụi phấn ra khỏi
clap : vỗ tay
eraser : cục tẩy
after supper : sau bữa ăn tối .



Thoa Đỗ
Thoa Đỗ
6 tháng trước
định làm mọt sách à?



Thoa Đỗ
Thoa Đỗ
6 tháng trước
ai chẳng biết



Trần Phương Thảo
Trần Phương Thảo
2 năm trước
Từ Erase, Ucan phát âm sai



Thu Trang T
Thu Trang T
6 tháng trước
Quá đúng

hungmanh