filmov
tv
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
Показать описание
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
Lưu ý: Các bạn nên công chứng hoặc chứng thực Di chúc để đảm bảo đầy đủ đầy đủ tính pháp lý nhé.
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DI CHÚC CHI TIẾT.
Theo quy định tại điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, đất đai, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.
Di chúc có thể viết tay hoặc đánh máy, trong đó phải đáp ứng các nội dung cơ bản sau:
1. Di chúc phải ghi rõ:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản;
đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
2. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Sau khi lập di chúc, người lập di chúc phải tiến hành công chứng, xác thực tại cơ quan, phòng công chứng. Đồng thời thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng di chúc như:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
– Dự thảo di chúc (trường hợp soạn sẵn);
– Bản sao giấy tờ tùy thân;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng;
– Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định.
3. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng.
Lưu ý: Các bạn nên công chứng hoặc chứng thực Di chúc để đảm bảo đầy đủ đầy đủ tính pháp lý nhé.
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
CÁCH VIẾT DI CHÚC THỪA KẾ HỢP PHÁP
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT DI CHÚC CHI TIẾT.
Theo quy định tại điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc được hiểu là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của một người trong việc định đoạt tài sản, đất đai, chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi chết.
Di chúc có thể viết tay hoặc đánh máy, trong đó phải đáp ứng các nội dung cơ bản sau:
1. Di chúc phải ghi rõ:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản;
đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
2. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Sau khi lập di chúc, người lập di chúc phải tiến hành công chứng, xác thực tại cơ quan, phòng công chứng. Đồng thời thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng di chúc như:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
– Dự thảo di chúc (trường hợp soạn sẵn);
– Bản sao giấy tờ tùy thân;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng;
– Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định.
3. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng.
Комментарии